Tìm kiếm Blog này

Chủ Nhật, 26 tháng 7, 2015

Ôn thi THPT Quốc Gia môn sinh theo chuyên đề

1. NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN
A. LÝ THUYẾT
1. Nguyên phân
- Đặc trưng của tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai (tế bào này NP tạo nên các tb sinh tinh và sinh trứng).
- Mỗi tế bào có thể nguyên phân liên tiếp x lần→ 2
x
 tế bào con có bộ NST giống tb ban đầu( có bộ NST 2n).
- Số NST môi trường cung cấp = tổng số NST trong tb con trừ cho NST trong tb mẹ ban đầu.
2. Giảm phân
- Đặc trưng của tế bào sinh dục ở vùng chín (tb sinh tinh và sinh trứng).
- Mỗi tế bào sinh tinh hoặc trứng chỉ qua một lần GP gồm 2 lần phân bào.
- Kết quả từ 1 tế bào(2n) qua 1 lần nhân đôi NST và 2 lần phân chia của GP → 4 tb(n):
   + Với 1 tế bào sinh tinh : tạo 4 tinh trùng gồm 2 loại (khác nhau về nguồn gốc NST của bố mẹ)giống nhau từng đôi
một.
   + Với 1 tế bào sinh trứng: tạo 1 trứng(n) có khả năng thụ tinh và 3 thể cực(n) còn gọi là thể định hướng không có khả
năng thụ tinh.
- Mỗi cặp NST có 1NST từ bố, 1 NST từ mẹ. Do trong GP, có thể cách sắp xếp NST khác nhau nên với nhiều tế bào
GP thì số gt khác nhau về nguồn gốc NST có thể tạo ra = 2
n
.
- Số NST mt cung cấp = số NST của các tb tham gia GP.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Bò có bộ NST lưỡng bội = 60. Có 20 tế bào sinh dục đực sơ khai và 10 tế bào sinh dục cái sơ khai cùng nguyên
phân liên tiếp 6 lần. Tất cả các tế bào tạo ra đều qua vùng chín và tiến hành giảm phân tạo tinh trùng và trứng. Người ta
cho tất cả các trứng và tinh trùng tạo ra thụ tinh nhân tạo, có 512 hợp tử được hình thành.
a) Số tế bào sinh tinh và sinh trứng được tạo thành tương ứng là
A. 120 và 60 B. 240 và 120 C. 1260 và 630 D. 1280 và 640
b) Số tinh trùng và trứng được tạo thành tương ứng là
A. 5040 và 2520 B. 5120 và 640 C. 5040 và 1890 D. 5120 và 1920
c) Số crômatit trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân1
A. 30 B. 60 C. 120 D. 0
d) Số NST kép trong mỗi tế bào ở kỳ sau của GP1
A. 30 B. 60. C. 120 D. 0
e) Số tâm động trong mỗi tế bào ở kỳ đầu của GP2
A. 30 B. 60 C. 120 D. 15
f) Số thể định hướng được hình thành
A. 640 B. 1280 C. 1920 D. 2560
g) Tổng số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình NP và GP nói trên
A. 11340 B. 226800 C. 113400 D. 228600
h) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng lần lượt là
A. 80% và 40% B. 40% và 80% C. 80% và 10% D. 10% và 80%
Câu 2: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể, có một cặp NST không phân li ở kì sau. Những loại giao tử nào có thể
được tạo ra trong trường hợp:
a) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP1 ở cặp NST giới tính XX
A. XXXX, O.       B. XX, O hoặc XXXX,O     C. XX, O.     D. XX, X, và O.
b) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP2 ở cặp NST giới tính XX
A. XXXX, O.       B. XX, O hoặc XXXX,O     C. XX, O.     D. XX, X,O hoặc XX,O.
c) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP1 ở cặp NST giới tính XY
A. XY và O.       B. XX, YY và O.      C. XXYY và O.     D. X, Y, XY và O.
d) Nếu xảy ra ở kỳ sau GP2 ở cặp NST giới tính XY
A. XY và O.       B. XX, YY và O.  
C. XX,Y và O hoặc YY, X và O     D. XX,Y và O hoặc YY, X và O  hoặc XX, YY và O
Câu 3 : Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của giảm phân1 có
một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo. Số loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong trường hợp TĐC xảy ra tại 1
điểm
http://boxtailieu.net
         Đoàn Đình Doanh                                                     - 1 -
A. 16 B. 32 C. 8 D. 4
Câu 4: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được
tạo ra từ tế bào mang kiểu gen X
 là
A. X
A
X
A
, X
a
X
a
và 0. B. X
A
X
A
a
 và X
a
. C. X
A
X
A
 và 0. D. X
a
X
a
 và 0.
Câu 5 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có
thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?
 A. 25%                      B. 33,3%                  C. 66,6%           D.75%
Câu 6: Những tế bào mang bộ NST lệch bội nào sau đây được hình thành trong nguyên phân ?
A. 2n+1, 2n-1 ; 2n+2, 2n-2. B. 2n+1, 2n-1 ; 2n+1, n-1.
C. 2n+1, 2n-1 ; n+1, 2n-1. D. n+1, n-2 ; 2n+1, 2n-2.
Câu 7: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là :
A. 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/12 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8
Câu 8: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Có 1 tế bào kiểu gen AaBb
giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường
a) Nếu là tế bào sinh tinh thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O. B. AaB, b hoặc Aab, B C. AAB, b hoặ aaB,b D. AaB, Aab, O.
b) Nếu là tế bào sinh trứng thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb hoặc O. B. AaB hoặc Aab.
C. Aa hoặc AB hoặc B hoặc b. D. AaB hoặc Aab hoặc B hoặc b
Câu 9: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn toàn bình thường,
không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 16 B. 2 và 4 C. 1 và 8 D. 2 và 16
Tải Về File PDF

tai lieu on thi mon sinh
Sinh học

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét