Tìm kiếm Blog này

Thứ Ba, 31 tháng 5, 2016

Phương pháp giải trắc nghiệm vật lý bằng máy tính Casio ôn thi đại học THPTQG

Tăng tốc giải trắc nghiệm vật lý với Phương pháp giải trắc nghiệm vật lý bằng máy tính Casio giúp giải nhanh, chính xác và hiệu quả hơn nhưng bạn đọc phải nhớ thao tác thực hiện.

Tổng hợp bất đẳng thức ôn thi đại học THPTQG có đáp án chi tiết


Câu bất đẳng thức là câu khó nhất trong đề thi đại học môn Toán. Nó thường ra dưới dạng chứng minh một bất đẳng thức hoặc tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của một biểu thức nhiều biến.
Tài liệu này sẽ tổng hợp các Bất đẳng thức và tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất ôn thi đại học

Chủ Nhật, 29 tháng 5, 2016

60 Bài luận thông dụng dành cho ôn thi đại học và THPTQG

Tập sách "60 Bài Luận Tiếng Anh Thông Dụng" được biên soạn nhằm giúp các thí sinh làm tốt bài thi môn Viết trong các kỳ thi tiếng Anh, đặc biệt là các kỳ thi THPTQG. Sách gồm 60 bài luận thuộc đủ các đề tài thông thường từ dễ đến khó. Các bài viết tiếng Anh sử dụng từ vựng và cú pháp đơn giản, trình độ trung học phổ thông, đồng thời dịch sát nghĩa tiếng Việt ở trang đối diện. Mỗi bài được giới hạn trong khoảng 140 từ như quy định trong các đề luận tiếng Anh. Xin trân trọng giới thiệu cùng các bạn.
Bản xem trước(Tải bản đầy đủ ở dưới)


Tuyệt chiêu phương pháp giải phương trình lượng giác của thầy Trần Mạnh Hân, Hà Nam

Một tài liệu 50 trang bao gồm những Tuyệt chiêu, bí quyết giải phương trình lượng giác của thầy Trần Mạnh Hân. Hiện thầy đang công tác tại trường THPT Nguyễn Hữu Tiến, Duy Tiên, Hà Nam.
Bạn đã bao giờ thử sức với những câu lượng giác dạng này
Tài liệu của thầy Hân bao gồm những ý cơ bản sau:
  • Các tuyệt chiêu giải phương trình lượng giác đặc sắc nhất
  • Các mưu mẹo loại nghiệm nhanh chính xác, gom nghiệm
  • Cách bấm máy tính tìm hướng giải
Mở đầu các tuyệt kỹ này là các công thức lượng giác mà học sinh cần nắm vững, tiếp theo là các pt lượng giác thường gặp, tiếp nữa là một số phương pháp giải pt lượng giác, cuối cùng là tổng hợp các pt lượng giác trong các đề thi đại học.
Nói chung tác giải đã đưa vào đây mấy câu thần chú "Cos đối - Sin bù - Phụ chéo" để hóa giải nhiều tình huống khó khăn trong giải phương trình lượng giác rất chi là hay.


Các dạng bài tập tích phân trong đề thi đại học THPTQG

Trong các các kì thi Đại Học – Cao Đẳng câu tích phân luôn mặc định xuất hiện trong đề thi môn Toán. Tích phân không phải là câu hỏi khó, đây là một bài toán “nhẹ nhàng”, mang tính chất “cho điểm”. Vì vậy việc mất điểm sẽ trở nên “vô duyên” với những ai đã bỏ chút thời gian đọc tài liệu. Ở bài viết nhỏ này sẽ cung cấp tới các em các dạng tích phân thường xuyên xuất hiện trong các kì thi Đại Học - Cao Đẳng ( và đề thi cũng sẽ không nằm ngoài các dạng này). Với cách giải tổng quát cho các dạng, các ví dụ minh họa đi kèm, cùng với lượng bài tập đa dạng, phong phú. Mong rằng sau khi đọc tài liệu, việc đứng trước một bài toán tích phân sẽ không còn là rào cản đối với các em . Chúc các em thành công !       

Tổng hợp các dạng bài tổ hợp xác suất thường gặp ôn thi đại học THPTQG

Ôn thi Đại học môn Toán - Chuyên đề: Tổ hợp và xác suất là tài liệu luyện thi đại học môn Toán hay dành cho các bạn và thầy cô tham khảo, là tài liệu củng cố, hệ thống kiến thức, các công thức tính nhanh, cũng như cách giải nhanh, thông minh phần Tổ hợp xác suất, giúp các bạn nắm chắc kiến thức phần này, chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới.

Thứ Bảy, 28 tháng 5, 2016

Tổng hợp công thức giải nhanh hóa học ôn thi đại học THPTQG

Tuyển tập 58 công thức tính nhanh hóa học
Lưu ý: Để dùng công thức tính nhanh được hiệu quả nhất thì các em nên làm như sau:
>>> Chú ý thời gian luyện đề này nên hạn chế sử dụng công thức tính nhanh. Hãy tính bằng khả năng tính toán và hiểu biết của mình sau đó khi đã xong thì hãy xem qua công thức tính nhanh và dựa vào cách giài của mình và trả lời các câu hỏi sau:
+) Tại sao lại có được công thức đó?
+) Bản chất của công thức là dựa vào điều gì?
+) Làm cách nào có thể nhớ đơn giản nhất công thức đó.





Chuyên đề ngữ pháp tiếng anh bài tập viết lại câu có đáp án và giải thích chi tiết


[ SIÊU HOT ] Tải ngay về thôi ^^
Bài tập Ngữ pháp cực hay. Chuyên Đề Ngữ Pháp Tiếng Anh Megabook Viết Lại Câu gồm 178 câu có đáp án và giải thích cấu trúc chi tiết!!!

Thứ Năm, 26 tháng 5, 2016

300 câu ôn luyên tiếng Anh cho dạng bài tìm và sửa lỗi sai có đáp án ôn thi đại học THPTQG

300 câu ôn luyên tiếng Anh cho dạng bài tìm lỗi sai. Đã có sẵn đáp án để các bạn có thể so sánh với bài mình làm.

33 dạng Toán khảo sát hàm số (phương pháp giải và bài tập) ôn thi đại học THPTQG

33 dạng Toán khảo sát hàm số (phương pháp giải và bài tập). Một tập tài liệu bổ ích cho các thí sinh chuẩn bị thi Đại học và THPTQG. Các dạng toán đều có phương pháp giải chi tiết. Hệ thống bài tập phong phú đa dạng.

Thứ Hai, 23 tháng 5, 2016

Chuyên đề mệnh đề quan hệ, mệnh đề trạng từ và rút gọn mệnh đề - ôn thi đại học THPTQG

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ( RELATIVE CLAUSE)
 - Dùng để nối 2 mệnh đề với nhau tạo thành một câu bằng các ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. WHO :Thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH.
Eg: I need to meet the boy. The boy is my friend’s son
I need to meet the boy WHO is my friend’s son.
2. WHOM :Thay thế cho người, làm tân ngữtrong MĐQH.
Eg: I know the girl. You spoke to this girl I know the girl WHOM you spoke to.
*Chú ý (mẹo làm bài)Đứng sau đại từ quan hệ WHO thường là một động từ, còn sau đại từ quan hệ WHOM thường là một danh từ.
3. WHICH : Thay thế cho vật, đồ vật. Vừa làm chủ từ, vừa là tân ngữ trong MĐQH.
Eg: She works for a company. It makes cars.She works for a company WHICH makes cars.
Eg: The book is interesting. I bought it yesterdaythe book WHICH I bought yesterday is interesting
4. WHERE : Thay thế cho nơi chốn. Làm chủ từ, tân ngữtrong MĐQH
Eg: The movie theater is the place. We can see films at that place.
The movie theater is the place WHERE we can see the films.
*Chú ý (mẹo làm bài)Đứng sau đại từ quan hệ which thường là một động từ, còn sau đại từ quan hệ where thường là một danh từ. Sau đại từ quan hệ which còn là một danh từ khi nơi chốn là bổ nghĩa cho một động từ như VISIT
Eg: the village is very poor. we visited it last week
The village WHICH we visited last week is very poor .
(Không dùng where vì village bổ nghĩa cho visit : VISIT ST)
5. WHOSE : Thay thế cho sở hữu của người, vật ( his- , her- , its- , their- , our- , my- , -’s )
Eg: John found the cat. Its leg was broken.John found the cat WHOSE leg was broken.
Phân biệt giữa WHOSE Và OF WHICH
WHOSE :dùng cả cho người và vật 
This is the book .Its cover is nice 
This is the book whose cover is nice  = This is the book the cover of which is nice 
WHOSE :đứng trước danh từ 
OF WHICH : đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH :chỉ dùng cho vật ,không dùng cho người.
This is the man . His son is my friend.
This is the man the son of which is my friend.( sai )
This is the man whose son is my friend.( đúng 
6. THAT:Thay  cho người, vật. Làm chủ từ, tân ngữ trong MĐQH (Thay thế cho whom, who , which) 
Eg: I need to meet the boy THAT (WHO) is my friend’s son.
      She has a car THAT ( WHICH) is made in Japan. 
*NOTE: (quan trọng, cần chú ý)
* Không được dùng that trong những trường hợp :
- MĐQH không XÁC ĐỊNH(MĐ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã xác định, có dấu phẩy ). 
Eg: Mary, ( who / that ) sits next to me, is good at maths.
-Sau giới từ :
Eg: The girl to ( whom / that ) I was talking yesterday is my sister
* Bắt buộc dùng that trong những trường hợp :
- Sau danh từ chỉ cả người lẫn vật :
Eg: I saw a lot of people and vehicles THAT were moving to the market.-
-Sau những danh từ ở dạng so sánh hơn nhất :
Eg: Yesterday was one of the hottest days THAT I have ever known.
-Sau những cách nói mở đầu bằng ‘ It is/was…’ ( CÂU CHẺ ) 
Eg: It is the teacher THAT is important, not the kind of school he teaches in.
-Sau ‘all, everybody, everything, nothing, nobody,…’
Eg: – Answer all the questions THAT I asked.
7. WHY :Thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do : for that reason.
Eg: Tell me the reason. You are so sad for that reason.
Tell me the reason WHY you are so sad
Tell me the reason WHICH you are so sad for
Tell me the reason FOR WHICH you are so sad (FOR WHICH = WHY)
8. WHEN :Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian : then, at that time, on that day….
Eg: Do you remember the day. We first met on that day.
Do you remember the day when we first met ?
* NOTE:ta dùng THAT thay thế WHEN với các từ chỉ thời gian : the time, the year, the day 
Eg: I never forget the time THAT I met him 
II, CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
Có ba loại mệnh đề quan hệ
1.Mệnh đề quan hệ xác định( restrictive relative clause)
-MĐQH xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, nếu bỏ đi MĐ chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg: The girl who is wearing the blue dress is my sister
The book which I borrowed from you is very interesting.
2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
-Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.
- Không được dùng THAT trong mệnh đề không xác định.
 Eg: My father, who is 50 years old, is a doctor.This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
3.Mệnh đề quan hệ nối tiếp 
- MĐQH nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu. ( Dùng thay thế cho cả mệnh đề đằng trước ) 
Eg: He admires Mr Brown, which surprises me.
       Mary tore Tom’s letter, which made him sad
III .DẠNG RÚT GỌN CỦA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: 
Rút gọn mệnh đề quan hệ có các dạng sau:
1) Dùng cụm Ving :Dùng cho các mệnh đề chủ động
Bỏ who, which,that và be (nếu có ) lấy động từ thêm ING
The man who is standing there is my brother
The man standing there is my brother
2) Dùng cụm VP2:Dùng cho các mệnh đề bị động .
Bỏ who, which,that và be
I like books which were written by my father
I like books written by my father
3) Dùng cụm to inf:
- Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa :ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND...
Bỏ who, which,that  ,chủ từ (nếu có ) và modal verb như can ,will...thêm to trước động từ       
This is the only student who can do the problem
This is the only student to do the problem.
-Động từ là HAVE/HAD
I have much homework that I must do.
I have  much homework to do.
-Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
There are six letters which have to be written today.
There are six letters to be written today.
- Một số động từ khác như need , want ..v..v.. nói chung là khi ta dịch chỗ to inf. với nghĩa "để" mà nghe suông tai thì có thể dùng được.
GHI NHỚ :
Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:
- Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
We have some picture books that children can read.
We have some picture books for children to read.
Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone.... thì có thể không cần ghi ra.
Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
Studying abroad is the wonderful thing (for us ) to think about.
- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu.( đây là lỗi dễ sai nhất).
We have a peg on which we can hang our coat.
We have a peg to hang our coat on.
4) Dùng cụm danh từ (đồng cách danh từ )
Dùng khi mệnh đề tính từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm: bỏ who ,which và be
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.
Do you like the book which is on the table?
Do you like the book on the table?
Các em hãy lần lượt làm theo các bứoc sau.

1. Nhìn xem mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không ? Nếu có áp dụng công thức 4 .
2. Nếu không có công thức đó thì xem tiếp trứoc who which... có các dấu hiệu first ,only...v..v không ,nếu có thì áp dụng công thức 3 (to inf. ) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không ( để dùng for sb )
3 .Nếu không có 2 trừong hợp trên mới xét xem câu đó chủ động hay bị động mà dùng VING hay P.P..
IV .GIỚI TỪ ĐI VỚI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
 -Chỉ có hai đại từ quan hệ là WHOM và WHICH thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
Eg: The man about whom you are talking is my brother.
The man (whom) you are talking about is my brother.
   The picture at which you are looking is very expensive.
The picture ( which) you are looking at is very expensive.
Chú ý: 
-Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định.
-Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta có không thể bỏ đại từ quan hệ và có không thể dùng that thay cho whom và which .
V, Lưu ý về mệnh đề quan hệ
 1. Các đại từ quan hệ có chức năng TÂN NGỮ trong MĐQH xác định đều có thể lược bỏ.
 Eg:Do you know the boy (whom) we met yesterday?
        That’s the house (which) I have bought.
-Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong MĐQH KHÔNG XÁC ĐỊNH không thể lược bỏ.
Eg: Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our plan.
2. Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng Whom và Which
Eg: Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher.
       Mr. Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.
       Fortunately we had a map, without which we would have got lost.
3. Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a)few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom
Daisy has three brothers, all of whom are teachers.
I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.
He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.
Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class.
They have got two cars, one of which they seldom use.
There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before.
MỘT SỐ MẪU RÚT GỌN KHÁC (THAM KHẢO THÊM)
Rút gọn mệnh đề trạng từ:
Mệnh đề trạng từ là mệnh đề nối nhau bằng các liên từ như when, because, while ...
Điều kiện rút gọn là hai chủ từ phải giống nhau.
Công thức:
- Bỏ liên từ ( hoặc để lại thì biến thành giới từ)
- Chủ động thì đổi động từ thành Ving
- Bị động thì dùng Vp2 ( nhưng nếu giữ lại liên từ, hoặc có NOT  thì phải để lại to be và thêm ing vào to be: (  being + VP2 ) ngoại trừ các liên từ when, if, though thì lại có thể bỏ luôn to be.
- Đối với liên từ when, as ( khi) mà động từ chính trong mệnh đề đó là to be + N và mang nghĩa "là" thì có thể bỏ luôn to be mà giữ lại danh từ thôi.
Eg:
Chủ động:When he went home,.....(When)  going home,....
Bị động:
Because I was given a book, I .....
Because of being given a book, I....( giới từ của because là because of, bắt buộc để lại to be )
When he was attacked by a big dog, he ran away.
Cấp độ 1: bỏ chủ từ
=> When being attcked by a big dog, he....( theo nguyên tắc để lại liên từ phải để lại to be)
Cấp độ 2: bỏ to be
=> When attacked by a big dog, he....( nhưng với when thì có thể bỏ luôn to be )
Cấp độ 3: bỏ liên từ
Attacked by a big dog, he .....
Because he wasn't rewarded with a smile, he ....
Not being rewarded with a smile, he ....( có NOT nên bắt buộc để lại to be )
As he was a child, he lived in the countryside.
As a child, he lived .... ( bỏ luôn to be )
Nếu sau to be là một cụm danh từ thì ta còn có thể lược bỏ cả AS mà chỉ còn để lại cụm danh từ trơ trọi.
1. Hoán đổi mệnh đề khi rút gọn.
Theo nguyên tắc chung thì khi rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giữ nguyên vị trí, tuy nhiên mẫu này lại ngoại lệ. Các  em xem ví dụ để hiểu luôn cách dùng nhé.
Eg: She, who had not seen me since 1990, couldn't regconize me at first.
She couldn't regconize me at first, not having seen me since 1990.
Hoặc: Not having seen me since 1990, she couldn't regconize me at first.
2. Dùng cụm giới từ thay cho mệnh đề quan hệ.
Mẫu này áp dụng khi mệnh đề quan hệ bao gồm to be và cụm giới từ và cách rút gọn cũng khá dễ vì ta chỉ việc bỏ địa từ quan hệ và to be là xong.
Eg:The book which is on the table is Mr cucku's.
The book which is on the table is Mr cucku's.
The book on the table is Mr cucku's.
3. Dùng các giới từ để thay thế động từ trong mệnh đề. (các giới từ thường gặp là WITH, WITHOUT, IN, OF)
A. Dùng WITH, WITHOUT: Hai giới từ này dùng trong các  mệnh đề quan hệ mô tả bộ phận thân thể, một số mẫu có động từ HAVE ( có ), CARRY hoặc there be (có ) .
Eg: A girl who had big eyes..... A girl with big eyes...
A robber who was carrying a gun.... A robber with a gun ...
A house which had no windows ... A house without windows ....
The pot in which there is no food ... The pot without food in it.....
B. Dùng IN : Khi mệnh đề quan hệ diễn tả trang phục trên người như, quần áo, nón, giày dép,....
Eg: A woman who is wearing a red dress... A woman in a red dress....
The man who is wearing dark glasses.... The man in dark glasses....
C. Dùng OF : Thường chỉ về năng lực, tuổi tác..
Eg:A who has a great deal of energy and enthusiasm .... A man of energy and enthuasiasm....
A man who was thirty-five years old... A man of thirty- five....
4. Rút gọn đại từ + to be
I'll go if (it is) necessary.
If (it is) true, this will cause us a lot of trouble.
If ( it is) not well managed, irrigation can be harmful.
(Is there) Anything you want to take with you?
5. Rút gọn to be
In our country everybody is an ordinary worker no matter what his position (is).
She pledged to complete her father's unfinished task, whatever the task (is).
I refuse , however favorable the conditions (are), to work there
6. Rút gọn động từ
You could have come and (you could have) told me
Jean hasn't been told, but I have (been told).
Only one of us was injured, and he (was) just (injured) slightly.
John has written a poem and Bob (has written) a short story

Chủ Nhật, 22 tháng 5, 2016

Bài tập viết lại câu tiếng anh theo chủ điểm ngữ pháp ôn thi THPTQG và Đại Học


Chào các bạn, Phần viết lại câu là một phần trong những đề thi Tiếng Anh mà bạn không thể bỏ qua. Chính vì vậy hôm nay mình giới thiệu với các bạn tài liệu ôn tập về phần Viết lại câu trong Tiếng Anh để các bạn có thể nắm vững hơn kiến thức hơn và tự tin khi gặp phải những dạng bài như thế này.

Tài liệu này thích hợp cho:
Các bạn thi trung học phổ thông quốc gia.
Các bạn thi tuyển sinh vào lớp 10.
Các bạn thi học sinh giỏi các cấp.

Tổng hợp các công thức và các dạng để giải nhanh Điện Xoay Chiều cực hay

Tài liệu này tổng hợp các công thức và các dạng để giải nhanh Điện Xoay Chiều, cũng như kèm ứng dụng số phức để giải nhanh. hi vọng sẽ giúp ích cho các em.

Thứ Bảy, 21 tháng 5, 2016

Tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao

Bạn đang muốn học ngữ pháp tiếng anh nhưng không biết bắt đầu từ đâu? bạn muốn có tài liệu lý thuyết tổng hợp ngữ pháp tiếng anh? Tài liệu này sẽ tổng hợp toàn bộ ngữ pháp tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao hướng dẫn trọn bộ về ngữ pháp từ cơ bản  đến nâng cao cho bạn, giúp bạn hệ thống tiếng anh ngay từ đầu:

180 câu bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh hay đáp án giải thích

180 câu bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh hay có đáp án giải thích chi tiết. Tài liệu môn tiếng Anh này rất thích hợp cho các bạn học sinh ôn thi THPT Quốc Gia môn Anh . Hi vọng tài liệu này sẽ được các bạn đón nhận và chia sẻ. Quý thầy cô và các bạn có thể tải file  ở cuối bài viết