Chào các em, trong đề thi đại học năm nay sẽ có 5 câu về văn hóa giao tiếp. Đây cũng là phần khó đối với thí sinh vì trong chương trình học của ta chủ yếu từ vựng và văn phạm còn giao tiếp thì chỉ học qua loa, ít thực hành nên dù có học qua nhưng cũng rất mau quên. Tôi mở mục này để tổng kết một số mẫu câu giao tiếp thông dụng để các em có thể làm tốt hơn trong kỳ thi sắp tới.
Như các em đã biết, văn hóa mỗi nước mỗi khác nhau và được thể hiện qua ngôn ngữ. Nếu ta không học cách nói chuyện của người Anh thì khi giao tiếp ta có xu hướng dùng văn hóa Việt để suy ra ý nghĩa của câu nói.
Ví dụ:
Khi ai mời ta ăn, uống món gì thì người Việt mình thường nói " vâng, cám ơn" nhưng người Anh không nó "yes, thank you" mà lại nói "yes, please" . Cho nên khi không biết điều này khi làm bài các em phải chọn lựa các đáp án thì sễ bị sai.
Bây giờ ta cùng vào nội dung chính nhé.
1) CÁC MẪU ĐỀ NGHỊ NGƯỜI KHÁC GIÚP MÌNH:
Mẫu này thể hiện nội dung người nói muốn người khác làm việc gì đó. Các dạng thường gặp là:
- Động từ nguyên mẫu......
- Động từ nguyên mẫu ...., please.
- Please + động từ nguyên mẫu......
- Can you + động từ nguyên mẫu......
- Could you + động từ nguyên mẫu......
- Would you please + động từ nguyên mẫu......
- Would / Do you mind + động từ thêm Ing......
Đáp lại các mẫu trên:
Đồng ý giúp thì nói:
- Certainly
- Of course
- Sure
- No problem
- What cac I do for you?
- How can I help you?
Không đồng ý giúp thì nói:
I'm sorry. I'm busy
Riêng mẫu : Would / Do you mind + động từ thêm Ing...... thì đáp lại là :
- No I don't mind.
- No, of course not.
- Not at all.
- I'm sorry, I can't.
Nếu học thuộc lòng càng tốt nhưng nếu không thể thì thầy chỉ các em cách nhớ như sau:
Mẫu câu nhờ người khác làm thì đối tượng phải là you. Tức là các em nhìn trong câu thấy chủ từ thực hiện hành động luôn là you ( mệnh lệnh thì you được hiểu ngầm)
Ví dụ các em thấy câu: " Would you please open the door for me?" ta thấy chủ từ của hành động open là you => nhờ người khác làm.
Về các câu trả lời thì các em nhìn tổng quát thấy là người hay dùng : sure, of course, .... còn không làm được thì luôn : sorry
Riêng mẫu câu - Would / Do you mind + động từ thêm Ing...... mind ở đây mang nghĩa "phiền lòng" tức là hỏi người đó có phiền gì không khi giúp mình. Từ đó ta suy ra câu trả lời là : không (phiền )
2 ) CÁC MẪU MÌNH MUỐN GIÚP NGƯỜI KHÁC:
- Can I help you ?
- Shall I .....?
- What can I do for you ?
- May I help you ?
- Do you need any help?
- Let me help you.
Đáp lại các mẫu trên:
-Yes/no. Thank you
-That's very kind of you.
3 ) CÁC MẪU XIN PHÉP NGƯỜI KHÁC:
Mẫu này dùng khi xin phép ai để làm việc gì đó.
- May I ....?
Ví dụ:
May I go out ? xin phép cho tôi ra ngoài ạ.
Cũng có thể dùng :
- Can I .....?
Ví dụ :
Can I sit here ?
- Would you mind if I + mệnh đề chia quá khứ đơn.
Ví dụ :
Would you mind if I smoked ? Bạn có phiền gì không nếu tôi hút thuốc ?
- Do you mind if I + mệnh đề chia hiện tại đơn.
Ví dụ :
Do you mind if I smoke ? Bạn có phiền gì không nếu tôi hút thuốc ?
Đáp lại các mẫu trên:
- Certainly
- Of course
- Please do
- Please go ahead
Nếu không đồng ý thì có thể dùng:
- I'd rather you didn't
- I'd prefer You didn't
4 ) CÁC MẪU CÂU HỎI THÔNG DỤNG:
Trong phần này đôi khi người ta cũng dùng các câu hỏi, cho nên tôi cũng nói qua phần này để các em nắm thêm. Dưới đây là các chữ hỏi thường gặp:
- What : gì
Trả lời dùng: danh từ chỉ vật
- Who : ai
Trả lời dùng: người
- What time : mấy giờ
Trả lời dùng: giờ
What.....for ? : để làm gì ?
Trả lời dùng: cụm to inf. , in order to, so as to, so that, in oder that
- Which : nào ( dùng khi chọn lựa trong tập hợp biết trước)
Trả lời dùng: đối tượng cần chọn
- When : khi nào
Trả lời dùng: thời gian
- How : phương tiện di chuyển
Trả lời dùng: phương tiện
- How : thế nào
Trả lời dùng: tính từ, trạng từ
- How often: tần xuất, bao lâu 1 lần
Trả lời dùng: trạng từ năng diễn ( sometimes, never...), số lần ( once, twices, times..)
- How + tính từ : mang nghĩa hỏi về tính từ đó ( how far : bao xa, how fast : bao nhanh, how tall : bao cao .....)
Trả lời dùng: theo tính từ mà trả lời
- How many : bao nhiêu ( đi với danh từ đếm được, số nhiều)
- How much : bao nhiêu ( đi với danh từ không đếm được, số ít), giá tiền.
Trả lời dùng: số lượng, giá tiền
- Where : ở đâu
Trả lời dùng: nơi chốn
Why : tại sao
Trả lời dùng: lý do ( because ...)
5 ) CÁC MẪU CÂU"RỦ":
Các mẫu này thường dùng để rủ ai cùng làm gì đó.
- Let's + động từ nguyên mẫu.
- why don't we + động từ nguyên mẫu ?
- Shall we + động từ nguyên mẫu ?
- How about + động từ thêm ing ?
- What about + động từ thêm ing?
Lưu ý 4 mẫu sau có dấu chấm hỏi còn mẫu đầu thì không, nhiều em sai chỉ bởi vì không chú ý đến điều này.
Trả lời:
Yes, let's.
No, let's not.
That's good idea.
6 ) CÁC MẪU CÂU CÁM ƠN:
- Thank you.
- Thank you very much.
- Thanks a lot.
- Thanks a lot for ....
Đáp lại:
- You're welcome.
- That's all right.
- Not at all.
- It's my pleasure
7 ) CÁC MẪU CÂU hỏi lại khi nghe không rõ:
- Pardon? ( chữ này thông dụng các em cần nhớ)
- Please say that again.
8 ) CÁC MẪU CÂU MỜI:
a) Mời ăn uống:
- Would you like + món ăn/uống
Ví dụ:
Would you like a cup of tea? ( mời bạn uống trà )
Đáp lại:
- Yes, please.
- No, thanks.
b) Mời đi đâu:
- Would you like + to inf.
Ví dụ:
Would you like to go to the cinema with me? ( mời bạn đi xem phim với tôi)
Would you like to go to the party? ( mời bạn đi dự tiệc)
Đáp lại:
- Yes, I'd love to
- I'm sorry. I'm afraid I can't
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét