QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM
Quy tắc 1: Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2
assist | escape | destroy | repeat/occur | enjoy |
collect | accept | relax | attract | accent/prefer |
descend | forget | allow | maintain | begin/consent |
Ngoại lệ: offer,happen,answer,enter,listen,open,publish,finish,follow,argue ..thì trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu tiên.
Quy tắc 2: Đa số các danh từ và tình từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
mountain | butcher | carpet | table | window |
summer | village | busy | pretty | birthday |
morning | winter | handsome | porter | beggar |
Ngoại lệ: machine, mistake, result, effect,alone thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 2
Quy tắc 3: Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc động từ thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất.Nếu là động từ thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.
record | object | absent | import | export |
present | suspect | increase | contract | progress |
desert | insult | decrease | protest | subject |
Ngoại lệ: visit, travel,promise thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất, từ reply trọng âm rơi vào âm thứ 2.
Quy tắc 4: Danh từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
raincoat | sunrise | airport | airline | dishwasher |
baseball | film-maker | bedroom | typewriter | passport |
bookshop | high-school | bathroom | hot-dog | phonebook |
Quy tắc 5: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
home-sick | air-sick | praise-worthy |
trust-worthy | car-sick | water-proof |
Nhưng nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúc là đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.
bad-tempered | short-sighted | well-informed | well-dressed |
well-done | short-handed | ill-treated | north-west |
Quy tắc 6: Động từ ghép có trọng âm nhấn vào âm thứ 2
understand | overcook | undergo |
overcome | undertake | overwork |
Quy tắc 7: Các tính từ tận cùng là:ANT,ABLE,AL,ENT,FUL,LESS,Y thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
distant | comfortable | careful | careless | homeless |
absent | current | competent | rocky | natural |
Quy tắc 8: Các từ kết thúc là :HOW,WHAT,WHERE thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ thứ nhất.
anyhow | somehow | anywhere | somewhere | somewhat |
Quy tắc 9: Các từ kết thúc là đuôi EVER thì trọng âm nhấn chính vào âm đó.
however | whenever | whomever |
whatever | whoever | wherever |
Quy tắc 10: Các từ có 2 âm tiết tận cùng là ER thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
father | mother | teacher | builder | flower |
enter | dressmaker | film-maker | suffer | baker |
Quy tắc 11: Các từ có 2 âm tiết bắt đầu là A thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.
about | above | again | alive | ago |
asleep | abroad | alone | afraid | achieve |
Quy tắc 12: Các từ tận cùng là đuôi; IC, ICS,IAN,TION,SION thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên.
graphic | statistics | conversation | scientific | dictation |
librarian | mathematician | precision | competition | republic |
Quy tắc 13: Các từ tận cùng là đuôi: CY,TY,PHY,ICAL thì trọng âm nhấn vào âm thứ 3 từ cuối lên.
democracy | dependability | photography | geology | critical | geological |
Quy tắc 14: Các từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi ATE thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên.
climate | senate | playmate |
private | classmate | nitrate |
Nếu là từ có từ 3 âm trở lên thì trọng âm nhấn vào âm thứ 3 từ cuối lên.
congratulate | orginate | communicate | concentrate | regulate |
Quy tắc 15: Các từ tận cùng là các đuôi :ADE,EE,ESE,EER,EETE,OO,OON,AIRE,IQUE thì trọng âm nhấn vào chính các âm này.
lemonate | colonnate | Vietnamese | Chinese | Japanese |
refugee | degree | guarantee | engineer | bamboo |
questionaire | monsoon | kangaroo | cigarette | unique |
Ngoại lệ: commitee có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.
Quy tắc 16: Tất cả các trạng từ kết thúc là đuôi LY đều có trọng âm nhấn vào tính từ của chúng.
carelessly | differently | patiently |
easily | difficultly | intelligently |
Quy tắc 17: Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2
myself | himself | itself | ourselves |
yourself | herself | themselves | yourselves |
Quy tắc 18: Các từ chỉ số lượng thì trọng âm nhấn vào âm tiết cuối nếu có kết thúc là đuôi TEEN.
fourteen | fifteen | sixteen | seventeen | eighteen |
Còn nếu kết thúc là TY thì trọng âm nhấn vào âm đầu tiên.
fifty | sixty | ninety | eighty | seventy |
Quy tắc 19: Các tiền tố không bao giờ có trọng âm mà thường nhấn trọng âm vào âm thứ 2.
unable | illegal | mistake | unusual |
dislike | indefinite | precede | reflect |
Quy tắc 20: Đối với các hậu tố trọng âm có thể thay đổi theo từ gốc (và nếu có sự thay đổi và trọng âm thì cũng có thể thay đổi về các phát âm).
eg : protect ®protection
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét